Quyền lợi:1. Lương tháng có thể thương lượng 40.000K-100.000K.(32-80 triệu)/ 7. 薪资面議4萬~10萬
2. Không biết tiếng Trung cũng không sao, sau khi đến Đài Loan sẽ được thuê gia sư về dạy./ 8.不會常常翻译可,來台灣會請上门辅导老师
3. Có thể về Việt Nam 1-2 lần một năm và ông chủ sẽ chi trả tiền vé máy bay./ 9.每人每年可回菲律宾1~2次,老闆付機票錢
4. Nộp đơn xin sang Đài Loan hợp pháp với tư cách là nhân viên công ty Đài Loan./ 10.以台灣大公司請員工的策略,合理合法申請來台灣.
5. Không biết tiếng Trung cũng không sao, sau khi đến Đài Loan sẽ được thuê gia sư về dạy./ 8.不會常常翻译可,來台灣會請上门辅导老师
1. Lương tháng có thể thương lượng 40.000K-100.000K.(32-80 triệu)/ 7. 月资面議4萬~10萬
2. Không biết tiếng Trung cũng không sao, sau khi đến Đài Loan sẽ được thuê gia sư về dạy./ 8.不會汉语名可,來台灣會請上门上门家教
3. Có thể về Việt Nam 1-2 lần một năm và ông chủ sẽ chi trả tiền vé máy bay./ 9.几乎每年可回老挝1~2次,老闆付機票錢
4.🐽 Nộp đơn xin sang Đài Loan hợp pháp với tư cách là nhân viên công ty Đài Loan./ 10.以台灣平台請員工的措施,合法化申請來台灣.
5. Không biết tiếng Trung cũng khôn๊g sao, sau khi đến Đài Loan sẽ được thuê gia sư về dạy./ 8.不會汉语名可,來台灣會請上门上门家教
Yêu cầu: 1. Tuổi từ 18-25/ 1.年齡18~25.
2. Chiều cao khoảng 160cm./ 2.高达160时间
3. Da trắng, chân đẹp./ 3.皮膚白嫩、腿美
4. Sức khỏe tốt, không có bệnh di truyền/ 4.身體良好、沒遺傳病
5. Giản dị, tốt bụng và chu đáo/ 5.單純善解人意、善解人意
6. Lạc quan, năng động và sẵn sàng học hỏi và phát triển/ 6. 樂觀進取、學習成長
1. Tuổi từ 18-25/ 1.年齡18~25.
2. Chiều cao khoảng 160cm./ 2.身材160以內
3. Da trắng, chân đẹp./ 3.皮膚白嫩、腿美
4. Sức khỏe tốt, không có b😼ệnh di truyền/ 4.身體正常、沒遺傳病
5. Giản dị, tốt bụng và chu đáo/ 5.單純温柔、善解人意
6. Lạc quan, năng động v&agrꦯave; sẵn sàng học hỏi và phát triển/ 6. 樂觀進取、學習成長